Nếu bạn nắm rõ các ký hiệu điện trên bản vẽ thì bạn có thể dễ dàng đọc được các bản vẽ kĩ thuật điện. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đưa ra một số ký hiệu thiết bị điện trên bản vẽ đơn giản, thường sử dụng để mọi người có thể dễ dàng nắm chắc được các ký hiệu. Cùng Huỳnh Lai theo dõi bài viết nhé!
Các ký hiệu thiết bị điện trên bản vẽ bằng hình vẽ
Việc sử dụng các ký hiệu thiết bị điện trên bản vẽ giúp bạn đơn giản hóa việc thiết kế bản vẽ công nghiệp cũng như tăng tính chuyên nghiệp trong quá trình thi công. Các hình vẽ ký hiệu điện công nghiệp được sử dụng trong bản vẽ được dùng để thay thế tên các thiết bị điện hoặc nhóm các thiết bị điện có chức năng giống nhau.
Những ký hiệu thiết bị điện cơ bản
Dưới đây là bản ký hiệu các thiết bị điện cơ bản nhất trong bản vẽ hệ thống điện:
Có thể bạn quan tâm:
- Thiết Bị Điện Là Gì? Các Hãng Thiết Bị Điện Phổ Biến Trên Thị Trường
- Những Linh Kiện, Thiết Bị Điện Không Thể Thiếu Trong Tủ Điện Công Nghiệp
- Thiết Bị Đóng Cắt – Một Số Thương Hiệu Sở Hữu Thiết Bị Đóng Cắt
Các ký hiệu thiết bị điện trên bản vẽ bằng chữ
Trong một bản vẽ thiết kế điện hoàn chỉnh, ngoài các ký hiệu điện dân dụng trong bản vẽ, người ta còn tổng hợp và quy ước, thể hiện một số ký hiệu bằng chữ để hỗ trợ việc phân tích bản vẽ được dễ dàng hơn.
Các loại ký hiệu thiết bị điện bằng chữ cái sẽ khác nhau một chút vì chúng phụ thuộc vào ngôn ngữ của mỗi quốc gia.
Nếu trong hình vẽ, nhiều thiết bị được sử dụng cùng một ký hiệu, chúng ta sẽ thêm các ký tự thể hiện qua các con số để phân biệt chúng.
Bên cạnh những ký hiệu bằng hình ảnh, khi đọc bản vẽ mạch điện công nghiệp bạn cũng cần hiểu được những ký hiệu viết tắt bằng chữ. Dưới đây là những ký hiệu điện công nghiệp bằng chữ thường được sử dụng hiện nay:
STT | Ký hiệu | Tên gọi | Ghi chú |
1 | CD | Cầu dao | |
2 | CB; Ap | Aptomat; máy cắt hạ thế | |
3 | CC | Cầu chì | |
4 | K | Công tắc tơ, khởi động từ | Có thể sử dụng các thể hiện đặc tính làm việc như: T – công tắc tơ quay thuận; H – công tắc tơ hãm dừng… |
5 | K | Công tắc | Dùng trong sơ đồ chiếu sáng |
6 | O; OĐ | Ổ cắm điện | |
7 | Đ | Đèn điện | Dùng trong sơ đồ chiếu sáng |
8 | Đ | Động cơ một chiều; động cơ điện nói chung | Dùng trong sơ đồ điện công nghiệp |
9 | CĐ | Chuông điện | |
10 | BĐ | Bếp điện, lò điện | |
11 | QĐ | Quạt điện | |
12 | MB | Máy bơm | |
13 | ĐC | Động cơ điện nói chung | |
14 | CK | Cuộn kháng | |
15 | ĐKB | Động cơ không đồng bộ | |
16 | ĐĐB | Động cơ đồng bộ | |
17 | F | Máy phát điện một chiều; máy phát điện nói chung | |
18 | FKB | Máy phát không đồng bộ | |
19 | FĐB | Máy phát đồng bộ | |
20 | M; ON | Nút khởi động máy | |
21 | D; OFF | Nút dừng máy | |
22 | KC | Bộ khống chế, tay gạt cơ khí | |
23 | RN | Rơ-le nhiệt | |
24 | Rth | Rơ-le thời gian (timer) | |
25 | RU | Rơ-le điện áp | |
26 | RI | Rơ-le dòng điện | |
27 | Rtr | Rơ-le trung gian | |
28 | RTT | Rơ-le bảo vệ thiếu từ trường | |
29 | RTĐ | Rơ-le tốc độ | |
30 | KH | Công tắc hành trình | |
31 | FH | Phanh hãm điện từ | |
32 | NC | Nam châm điện | |
33 | BĐT | Bàn điện từ | |
34 | V | Van thuỷ lực, van cơ khí | |
35 | MC | Máy cắt trung, cao thế | |
36 | MCP | Máy cắt phân đoạn đường dây | |
37 | DCL | Dao cách ly | |
38 | DNĐ | Dao nối đất | |
39 | FCO | Cầu chì tự rơi | |
40 | BA; BT | Máy biến thế | |
41 | CS | Thiết bị chống sét | |
42 | T | Thanh cái cao áp, hạ áp | Dùng trong sơ đồ cung cấp điện |
43 | T (transformer) | Máy biến thế | Dùng trong sơ đồ điện tử |
44 | D; DZ | Diode; Diode zener | |
45 | C | Tụ điện | |
46 | R | Điện trở | |
47 | RT | Điện trở nhiệt |
Các loại sơ đồ trong bản vẽ điện dân dụng
Dưới đây là một số ít bản vẽ trong mạng lưới hệ thống điện nhà gia dụng. Sơ đồ điện hay còn được gọi là bản vẽ điện thường có 3 loại, gồm: Sơ đồ nguyên tắc, sơ đồ mặt phẳng (sơ đồ lắp ráp) và sơ đồ đơn tuyến .
Sơ đồ nguyên tắc
Sơ đồ nguyên tắc là sơ đồ bộc lộ mối quan hệ về điện. Tuy nhiên, không bộc lộ cách sắp xếp và cách lắp ráp của những thành phần có trong sơ đồ.
Sơ đồ nguyên tắc được sử dùng để điều tra và nghiên cứu nguyên tắc hoạt động của mạch điện và những thiết bị điện.
Ví dụ dưới đây là một sơ đồ nguyên lý bao gồm: 1 taplo điện đơn giản gồm, 1 cầu chì, 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn, như sau:
Sơ đồ mặt bằng – Sơ đồ lắp đặt
Sơ đồ mặt bằng hay còn gọi là sơ đồ lắp đặt là sơ đồ biểu diễn vị trí lắp ráp, cách lắp ráp của các thành phần có trong mạch điện.
Sơ đồ lắp đặt được sử dụng trong quá trình dự trù vật tư, lắp ráp, sữa chữa mạch điện và những thiết bị điện .Từ sơ đồ nguyên tắc, ta có thể kiến thiết xây dựng được nhiều sơ đồ lắp đặt khác nhau.
Ví dụ: Từ sơ đồ nguyên lý trên, ta có sơ đồ mặt bằng đi dây taplo dưới đây.
Sơ đồ đơn tuyến
Sơ đồ đơn tuyến là 1 dạng của sơ đồ lắp đặt. Tuy nhiên, trong sơ đồ này thì đường dây chỉ vẽ có một nét và được đánh số lượng trong đường dây.
Bản vẽ mạch điện gồm những tiêu chí gì cần đảm bảo?
Khi vẽ bản vẽ mạch điện, cần đảm bảo những tiêu chí sau đây để kỹ thuật viên có thể tiến hành lắp đặt hệ thống điện đúng chuẩn và an toàn:
- Bản vẽ mạch điện phải thiết kế mạch điện đúng theo tiêu chuẩn chung (ở đây là tiêu chuẩn của nhà nước).
- Bản vẽ mạch điện phải dễ đọc, dễ hiểu: Các yếu tố được thể hiện trong bản vẽ phải tuân thủ theo quy chuẩn về ký hiệu điện công nghiệp ở trên.
- Bản vẽ phải đáp ứng mức độ an toàn cao. Việc đảm bảo an toàn không chỉ cần thiết trong lúc thi công mà còn cần trong quá trình vận hành sau này.
- Một bản thiết kế mạch điện tốt cũng cần tính toán đến mức độ hiệu quả của toàn bộ hệ thống điện. Sau khi hoàn tất thi công, hệ thống điện nhà xưởng phải vận hành trơn tru với năng suất cao.
- Tính toán khối lượng điện năng sử dụng cho doanh nghiệp: Xác định khối lượng điện năng sử dụng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất và chi phí sản xuất của doanh nghiệp
Trên đây là những thông tin hữu ích về các ký hiệu thiết bị điện trên bản vẽ kỹ thuật. Hy vọng với những thông tin này, sẽ giúp ích được cho mọi người. Huỳnh Lai một công ty chuyên cung cấp các thiết bị điện chính hãng, nếu bạn có điều gì thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí